Characters remaining: 500/500
Translation

Also found in: Vietnamese - English

dẫn thủy nhập điền

Academic
Friendly

"Dẫn thủy nhập điền" một cụm từ trong tiếng Việt, có nghĩalàm công trình thủy lợi để đưa nước vào ruộng, giúp cho cây trồng phát triển tốt hơn. Cụm từ này được sử dụng chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp thủy lợi, thể hiện sự quan trọng của nước trong sản xuất nông nghiệp.

Phân tích cụm từ:
  • Dẫn thủy: Nghĩa là dẫn nước, đưa nước từ nơi này đến nơi khác.
  • Nhập điền: Nghĩa là đưa nước vào ruộng.
dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản: "Chúng tôi đang thực hiện dự án dẫn thủy nhập điền cho các cánh đồnglàng."
  2. Câu phức: "Việc dẫn thủy nhập điền không chỉ giúp nâng cao năng suất cây trồng còn cải thiện đời sống của người dân trong vùng."
Cách sử dụng nâng cao:
  • Trong các bài viết về nông nghiệp hoặc môi trường, bạn có thể thấy cụm từ này được dùng để nói về các biện pháp cải thiện sản xuất nông nghiệp, như: "Để ứng phó với tình trạng khô hạn, nhà nước đã đầu nhiều vào việc dẫn thủy nhập điền cho các vùng canh tác."
Chú ý phân biệt:
  • Dẫn thủy nhập điền thường được sử dụng trong ngữ cảnh nông nghiệp thủy lợi. Trong khi đó, các cụm từ như "cải tạo ruộng đất" hay "bảo vệ môi trường" ý nghĩa khác không tập trung vào việc dẫn nước.
Từ đồng nghĩa liên quan:
  • Thủy lợi: Nghĩa là các công trình biện pháp nhằm quản lý nước để phục vụ cho nông nghiệp.
  • Khai thác nước: Nghĩa là sử dụng nguồn nước một cách hiệu quả.
  • Chống hạn: Nghĩa là các biện pháp nhằm giảm thiểu tác động của hạn hán đến cây trồng.
Từ gần giống:
  • Tưới tiêu: Cụm từ này chỉ việc tưới nước cho cây trồng, có thể hiểu một phần của quá trình dẫn thủy nhập điền nhưng không hoàn toàn giống, không nhất thiết liên quan đến việc xây dựng công trình thủy lợi lớn.
Tóm lại:

"Dẫn thủy nhập điền" một cụm từ quan trọng trong nông nghiệp Việt Nam, thể hiện sự cần thiết của nước trong việc sản xuất lương thực.

  1. Làm công trình thủy lợi để đưa nước vào ruộng.

Comments and discussion on the word "dẫn thủy nhập điền"